I. ĐẶT VẤN ĐỀ
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu:
Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân:
Tiến hành ghi: thử test biên độ chuẩn 3mm tương ứng 50µv, tốc độ kéo giấy 20mm/giây.
Đặt điện cực theo sơ đồ 10/20 của Jasper
Qui trình ghi điện não là qui trình thông thường. Cụ thể như sau:
Các nghiệm pháp chức năng được sử dụng là:
Nghiệm pháp Berger.
Kích thích ánh sáng nhịp 15Hz; 18Hz; 21Hz.
Tăng thông khí 2 phút.
Đánh giá điện não đồ: Phân loại điện não đồ theo phân loại của Zhimunskaja
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
1. Phân loại điện não đồ theo Zhimunskaja
Sóng bệnh lý xuất hiện khu trú hoặc chỉ ở một bán cầu.
Sóng bệnh lý lan tỏa hai bán cầu của não.
2. Các thông số điện não trên điện não đồ nền
Phân tích tính chất nhịp alpha
Phản ứng Berger (-) gặp 33/60 bệnh nhân (55,00%); có đáp ứng nhưng giảm 13/60 bệnh nhân (21,17%).
Bảng 1. Các thông số nhịp alpha.
Nhóm bệnh nhân Các thông số |
Trẻ em
n=24 |
Người lớn
n=36 |
P
|
||
¯ Χ |
SD |
¯ Χ |
SD |
||
Tần số (CK/giây) |
9,45 |
1,16 |
10,78 |
0,74 |
P>0,05 |
Biên độ (µv) |
47,37 |
4,52 |
64,26 |
9,07 |
P<0,001 |
Chỉ số (%) |
43,85 |
10,25 |
56,59 |
13,37 |
P<0,001 |
Tần số nhịp alpha ở hai nhóm trẻ em và người lớn nằm trong giới hạn của tần số lý thuyết..
Biên độ, chỉ số nhịp alpha ở nhóm người lớn cao hơn nhóm trẻ em. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với (P<0,001).
Phân tích tính chất nhịp theta
Tính chất bệnh lý của nhịp theta được thể hiện ở hình dạng sóng: Sóng theta nhọn gặp 45/60 bệnh nhân (75,00%); ưu thế thái dương một bên là 83,33%.
Bảng 2. Phân tích các thông số nhịp theta.
Nhóm bệnh nhân Các thông số |
Trẻ em n=24 |
Người lớn n=36 |
P
|
||
¯ Χ |
SD |
¯ Χ |
SD |
||
Tần số (CK/giây) |
5,82 |
0,81 |
5,67 |
0,54 |
>0,05 |
Biên độ (µv) |
56,45 |
8,88 |
73,42 |
11,83 |
<0,001 |
Chỉ số (%) |
22,39 |
6,22 |
12,28 |
5,96 |
<0,001 |
Tần số nhịp theta của hai nhóm nghiên cứu nằm trong giới hạn của tần số biên độ lý thuyết.
Phân tích tính chất nhịp delta
Bảng 3. Phân tích thông số nhịp delta.
Nhóm bệnh nhân Các thông số |
Trẻ em n=24 |
Người lớn n=36 |
P |
||
¯ Χ |
SD |
¯ Χ |
SD |
||
Tần số (CK/giây) |
2,91 |
0,43 |
2,64 |
0,19 |
>0,05 |
Biên độ (µv) |
47,36 |
8,66 |
69,38 |
9,84 |
<0,001 |
Chỉ số (%) |
20,12 |
6,03 |
12,69 |
5,42 |
<0,001 |
Tần số nhịp delta nằm ở giới hạn trên của tần số lý thuyết..
Biên độ sóng delta ở nhóm bệnh nhân trẻ em thấp hơn nhóm bệnh nhân người lớn. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với P<0,001.
Phân tích tính chất nhịp delta.
Chỉ số sóng delta ở nhóm bệnh nhân trẻ em cao hơn nhóm bệnh nhân người lớn, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với P<0,001.
Trên điện não đồ nền không thấy hoạt động điện kịch phát ở tất cả các bản ghi.
3. Các thông số điện não sau kích thích ánh sáng và sau tăng thông khí
Sau kích thích ánh sáng và sau tăng thông khí thấy biến đổi rõ nhất là các sãng trong dải tần số chậm, nhịp alpha cũng biến đổi rõ rệt về biên độ, chỉ số, đồng thời xuất hiện hàng loạt các hoạt động điện kịch phát.
Bảng 4. Biến đổi các thông số nhịp alpha sau tăng thông khí và sau kích thích ánh sáng.
Nhóm bệnh nhân Các thông số |
Trẻ em n=24 |
Người lớn n=36 |
P
|
|||||
¯ Χ |
SD |
P |
¯ Χ |
SD |
P |
|||
Tần số (CK/giây) |
Nền |
9,48 |
1,16 |
>0,05 >0,05 |
10,67 |
0,74 |
>0,05 >0,05 |
>0,05 |
Kích thích ánh sáng |
9,09 |
0,97 |
10,59 |
0,54 |
>0,05 |
|||
Tăng thông khí |
9,24 |
0,94 |
10,72 |
0,52 |
>0,05 |
|||
Biên độ (µv) |
Nền |
47,48 |
4,52 |
<0,001 >0,05 |
64,12 |
9,07 |
<0,001 >0,05 |
<0, 01 |
Kích thích ánh sáng |
60,12 |
13,98 |
71,44 |
12,10 |
<0, 01 |
|||
Tăng thông khí |
58,67 |
14,32 |
71,58 |
12,00 |
<0, 01 |
|||
Chỉ số (%) |
Nền |
43,69 |
10,25 |
<0,001 >0,05 |
56,42 |
13,37 |
<0,001 >0,05 |
<0, 01 |
Kích thích ánh sáng |
13,31 |
5,8 |
21,43 |
5,09 |
<0, 01 |
|||
Tăng thông khí |
12,92 |
5,98 |
21,61 |
4,84 |
<0, 01 |
Tần số nhịp alpha ở hai nhóm không có sự khác biệt với P>0,05.
Tần số nhịp alpha ở điện não đồ nền so với sau kích thích ánh sáng và sau tăng thông khí không có sự khác biệt với P>0,05.
Biên độ nhịp alpha sau kích thích ánh sáng và sau tăng thông khí tăng lên rõ rệt so với điện não đồ với P>0,001. Giữa sau kích thích ánh sáng và sau tăng thông khí lại không có sự khác biệt với P>0,05.
Chỉ số nhịp alpha sau kích thích ánh sáng và sau tăng thông khí giảm rõ rệt so với điện não đồ với P<0,001. Giữa sau kích thích ánh sáng và sau tăng thông khí lại không có sự khác biệt với P>0,05.
Bảng 5. Biến đổi thông số nhịp theta sau kích thích ánh sáng và sau tăng thông khí.
Nhóm bệnh nhân Các thông số |
Trẻ em n=24 |
Người lớn n=36 |
P |
|||||
¯ Χ |
SD |
P |
¯ Χ |
SD |
P |
|||
Tần số (CK/giây) |
Nền |
5,69 |
0,81 |
>0,05 >0,05 |
5,61 |
0,54 |
>0,05 >0,05 |
>0,05 |
Kích thích ánh sáng |
5,56 |
0,68 |
5,32 |
0,75 |
>0,05 |
|||
Tăng thông khí |
5,48 |
0,62 |
5,41 |
0,74 |
>0,05 |
|||
Biên độ (µv) |
Nền |
56,62 |
8,88 |
<0,001 >0,05 |
73,78 |
11,83 |
<0,001 >0,05 |
<0,001 |
Kích thích ánh sáng |
87,56 |
18,15 |
94,24 |
16,47 |
<0,001 |
|||
Tăng thông khí |
79,09 |
18,81 |
93,66 |
16,79 |
<0,001 |
|||
Chỉ số (%) |
Nền |
22,48 |
6,22 |
<0,001 >0,05 |
12,09 |
15,96 |
<0,001 >0,05 |
<0,001 |
Kích thích ánh sáng |
36,34 |
4,92 |
31,78 |
4,30 |
<0,001 |
|||
Tăng thông khí
|
35,86 |
4,69 |
31,83 |
4,44 |
<0,001
|
Tần số nhịp theta giữa hai nhóm người lớn và trẻ em không có sự khác biệt với P>0,05.
Tần số nhịp theta trên điện não đồ nền so với sau kích thích ánh sáng và sau tăng thông khí không có sự khác biệt với P>0,05.
Biên độ nhịp theta sau tăng thông khí và sau kích thích ánh sáng so với điện não đồ có sự tăng lên rõ với P<0,001. Nhưng so sánh giữa sau kích thích ánh sáng và sau tăng thông khí lại không có sự khác biệt với P>0,05.
Chỉ số nhịp theta sau tăng thông khí và sau kích thích ánh sáng so với điện não đồ có sự tăng lên rõ với P<0,001; giữa sau kích thích ánh sáng và sau tăng thông khí lại không có sự khác biệt với P>0,05.
Bảng 6. Biến đổi thông số nhịp delta sau kích thích ánh sáng và sau tăng thông khí.
Nhóm bệnh nhân Các thông số |
Trẻ em n=24 |
Người lớn n=36 |
P |
|||||
¯ Χ |
SD |
P |
¯ Χ |
SD |
P |
|||
Tần số (CK/giây) |
Nền |
2,88 |
0,43 |
>0,05 >0,05 |
2,62 |
0,19 |
>0,05 >0,05 |
>0,05 |
Kích thích ánh sáng |
2,59 |
0,42 |
2,58 |
0,21 |
>0,05 |
|||
Tăng thông khí |
2,66 |
0,38 |
2,57 |
0,19 |
>0,05 |
|||
Biên độ (µv) |
Nền |
47,45 |
8,66 |
<0,001 >0,05 |
69,48 |
9,84 |
<0,001 >0,05 |
<0,001 |
Kích thích ánh sáng |
76,68 |
18,26 |
82,86 |
16,47 |
<0,001 |
|||
Tăng thông khí |
79,34 |
18,81 |
82,48 |
16,17 |
<0,001 |
|||
Chỉ số (%) |
Nền |
20,12 |
6,03 |
<0,05 >0,05 |
12,75 |
5,42 |
<0,001 >0,05 |
<0,001 |
Kích thích ánh sáng |
26,32 |
4,33 |
24,12 |
2,72 |
<0,05 |
|||
Tăng thông khí |
25,63 |
4,52 |
24,14 |
2,22 |
<0,05 |
Sau kích thích ánh sáng và sau tăng thông khí tần số nhịp delta không thay đổi giữa hai nhóm nghiên cứu với P>0,05.
Sau kích thích ánh sáng và sau tăng thông khí tần số nhịp delta không thay đổi so với điện não đồ nền.
Biên độ nhịp delta trên điện não đồ so với sau tăng thông khí và sau kích thích ánh sáng ở hai nhóm bệnh nhân tăng lên có sự khác biệt với P<0,001.
Chỉ số của nhịp delta trên điện não đồ so với sau tăng thông khí và sau kích thích ánh sáng ở hai nhóm bệnh nhân tăng lên có ý nghĩa thống kê với P>0,05.
So sánh giữa sau kích thích ánh sáng và sau tăng thông khí về các thông số lại không có sự khác biệt (P>0,05).
Bảng 7. Sự xuất hiện các kịch phát sóng sau kích thích ánh sáng và sau tăng thông khí.
Nhóm bệnh nhân Các thông số |
Trẻ em n=24 |
Người lớn n=36 |
P |
|||||
¯ Χ |
SD |
P |
¯ Χ |
SD |
P |
|||
Tần số (CK/giây) |
Kích thích ánh sáng |
2,41 |
0,52 |
>0,05 |
2,41 |
0,21 |
>0,05 |
>0,05 |
Tăng thông khí |
2,39 |
0,44 |
2,32 |
0,22 |
>0,05 |
|||
Biên độ (µv) |
Kích thích ánh sáng |
62,14 |
16,92 |
<0,01 |
77,16 |
15,43 |
<0,01 |
<0,01 |
Tăng thông khí |
78,63 |
20,05 |
90,32 |
14,80 |
<0,01 |
|||
Chỉ số (%) |
Kích thích ánh sáng |
11,49 |
13,09 |
>0,05 |
12,15 |
3,31 |
>0,05 |
>0,05 |
Tăng thông khí |
13,69 |
2,57 |
14,09 |
4,49 |
>0,05 |
Tính chất kịch phát sóng sau kích thích ánh sáng và sau tăng thông khí
Sau kích thích ánh sáng xuất hiện kịch phát sóng ở bệnh nhân là 96,7%.
Sau tăng thông khí xuất hiện kịch phát sóng ở hai nhóm bệnh nhân là 100%.
Hoạt động điện kịch phát ưu thế thái dương một bên là 53/60 bệnh nhân chiếm 88,33%.
Giữa biên độ sau tăng thông khí có sự khác biệt rõ rệt với sau kích thích ánh sáng với P<0,01.
Tần số và chỉ số của hai nhóm trẻ em và người lớn có sự khác biệt với P<0,01.
IV. KẾT LUẬN
Nghiên cứu 60 bệnh nhân động kinh cục bộ phức tạp tuổi từ 6 đến 50 thấy:
Tỷ lệ điện não đồ loại V theo phân loại của Zhimunskaja chiếm 100% các bản ghi.
Summary
Research on sixty patients with complex partial epilepsy at the ages from 6 to 50, we found that:
The prevalance of EEG type V with Zhimunskaja’s category is 100% of the recordings.
After flashing lights electrical trigger activity occurs 96,7% and after hyperventilation it is 100%.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Văn Chương (2008), “Phương pháp ghi điện não”. Thực hành lâm sàng thần kinh học tập IV, Nhà xuất bản Y học, trang 155-202.
2. Lê Quang Cường, Pierre Jallon (2003), Điện não đồ lâm sàng, Nhà xuất bản Y học.
3. Cao Tiến Đức (2003), “Điện não đồ trong lâm sàng tâm thần”, Tâm thần học đại cương và điều trị các bệnh tâm thần, Nhà xuất bản quân đội nhân dân, trang 86-97.
4. Vũ Đăng Nguyên (1998), “Phương pháp chẩn đoán điện não”, Các phương pháp chẩn đoán bổ trợ về thần kinh, Nhà xuất bản Y học, trang 135-171.
5. John Duncan (2004), The epilepsies, Clinical guideline, October.
6. Panayitopoulos C.P. (2005), The epilepsies, Bladon medical publishing.
7. Rocha L., Orozco-Suarez S. (2009), “Temporal lobe epilepsy causes selective changes in mu opioid and nociceptin receptor binding and functional coupling to G-proteins in human temporal neocortex”, Neurobiol Dis, Jun 29.
8. Sloviter R.S. (2008), “Hippocampal epileptogenesis in animal models of mesial temporal lobe epilepsy with hippocampal sclerosis: the importance of the “latent period” and other concepts”, Epilepsia, Dec;49 Suppl 9:85-92.
9. WHO (1992), “The classification of mental and behavioural disorders. F.00-F.09”, “Episodic and paroxysmal disorders. G.40-G.47”, Geneva.